Hướng dẫn trình tự thủ tục hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ mang thai theo Luật Bảo hiểm xã hội 2023
“Sinh một đứa con mất một hòn máu”. Mang thai là một điều rất thiêng liêng và quan trọng trong đời người. Vì thế các cặp vợ chồng càng không thể bỏ qua quyền lợi về chế độ thai sản mà pháp luật Việt Nam đã quy định cho mình. Vậy, chế độ thai sản là gì? Hồ sơ, thủ tục để hưởng chế độ thai sản theo Luật Bảo hiểm xã hội 2023 được quy định như thế nào?
1. Định nghĩa về chế độ thai sản
Chế độ thai sản có thể hiểu là một trong những chế độ của BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC (viết tắt là BHXH), gồm các quy định do Nhà nước ban hành để bảo đảm thu nhập và sức khỏe cho người lao động (tính cả người lao động nam và nữ) trong quá trình thai sản từ khi khám thai đến khi nuôi con nhỏ, thực hiện các biện pháp tránh thai và cho lao động nam khi có vợ sinh con.
2. Các điều kiện để hưởng chế độ thai sản
Căn cứ theo Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Nghị định 115/2015/NĐ-CP, để được hưởng chế độ thai sản thì người lao động phải đáp ứng hai điều kiện sau:
2.1. Điều kiện về chủ thể được hưởng chế độ thai sản
Đối tượng được hưởng chế độ thai sản khi thuộc 1 trong các trường hợp sau đây (Khoản 1 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014):
- Lao động nữ mang thai;
- Lao động nữ sinh con;
- Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
- Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
- Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
- Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
2.2. Điều kiện về thời gian tham gia BHXH
Khoản 2, Khoản 3 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 đã quy định rất rõ về thời gian đóng BHXH khi muốn được hưởng chế độ thai sản:
- Trường hợp, đối tượng là lao động nữ sinh con, mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ; người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
- Trường hợp, đối tượng là lao động nữ sinh con đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyềnthì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
- Lưu ý:
- Để được hưởng Chế độ thai sản theo quy định của Luật BHXH 2014 cần phải đảm bảo đủ 02 điều kiện về chủ thể và thời gian tham gia BHXH; thiếu một trong 2 điều kiện cũng không được duyệt hồ sơ hưởng chế độ thai sản.
- Người lao động đáp ứng đủ 02 điều kiện trên mà chấm dứt Hợp đồng lao động hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định. (Khoản 4 Điều 31 Luật BHXH 2023)
3. Trình tự thủ tục hưởng chế độ thai sản
3.1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
3.1.1. Đối tượng là người lao động nữ sinh con: (Khoản 1 Điều 101 Luật BHXH 2014)
- Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;
- Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;
- Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;
- Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợpcon chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
- Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật Bảo hiểm xã hội.
3.1.2. Đối tượng là lao động nữ mang thai hộ khi sinh con (Khoản 2 Điều 5 Nghị định 115/2015/NĐ-CP)
- Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ;
- Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;
- Danh sách người lao động hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập;
- Trường hợp con chết mà thời gian hưởng chế độ thai sản chưa đủ 60 ngày thì có thêm bản sao giấy chứng tử của con;
- Trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì có thêm trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ;
- Trong trường hợp sau khi sinh con mà lao động nữ mang thai hộ chết thì có thêm bản sao giấy chứng tử của lao động nữ mang thai hộ;
- Trong trường hợp lao động nữ mang thai hộ khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì có thêm giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
3.1.3. Đối tượng là người mẹ nhờ mang thai hộ khi lao động nữ mang thai hộ sinh con (Khoản 4 Điều 5 Nghị định 115/2015/NĐ-CP)
- Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ;
- Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;
- Danh sách người lao động hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập;
- Trong trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ chết thì có thêm bản sao giấy chứng tử;
- Trong trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì có thêm giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền;
- Trong trường hợp con chưa đủ 06 tháng tuổi bị chết thì có thêm bản sao giấy chứng tử của con.
3.1.4. Đối tượng là lao động nữ khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai: (Khoản 2 Điều 101 Luật BHXH 2014)
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH đối với trường hợp điều trị ngoại trú;
- Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú;
3.1.5. Đối tượng là người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải có giấy chứng nhận nuôi con nuôi (Khoản 3 Điều 101 Luật BHXH 2014).
3.1.6. Đối tượng là lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con (Khoản 4 Điều 101 Luật BHXH 2014).
- Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con;
- Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.
3.2. Trình tự thủ tục nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản
Căn cứ vào Điều 102, Điều 103 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Điều 5 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, Điều 14 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH, trình tự thủ tục nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản bao gồm các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản đúng với trường hợp của mình cho người sử dụng lao động.
- Trường hợp thôi việc trước khi sinh hoặc nhận con nuôi thì người lao động sẽ nộp hồ sơ và xuất trình sổ BHXH cho cơ quan BHXH.
Bước 2: Chờ xét duyệt
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ tổng hợp theo quy định nộp lên cơ quan BHXH. Thời gian chờ xét duyệt giải quyết và chi trả cho người lao động từ cơ quan BHXH như sau:
- 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động.
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động thôi việc trước khi sinh, nhận con nuôi.
Bước 3. Nhận chi trả từ cơ quan bảo hiểm xã hội
- Trong thời gian chờ giải quyết (tối đa trong vòng 20 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ) người lao động sẽ nhận được thông báo chi trả của cơ quan BHXH. Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Sau khi nhận được thông báo chi trả, người lao động sẽ nhận chi trả từ cơ quan bảo hiểm xã hội, thời gian nhận tối đa không quá 20 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
Trên đây là các quy định của pháp luật về trình tự thủ tục hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ mang thai theo Luật bảo hiểm xã hội 2023. Mọi vướng mắc liên quan đến Chế độ thai sản, Bảo hiểm xã hội hay các vấn đề pháp lý khác Quý Khách hàng vui lòng liên hệ CÔNG TY LUẬT TNHH SMPL.
Website: dichvuphaply.net
DĐ: 0907 533 111
Email: [email protected]